Việc xác định hướng nhà có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tổng thể mặt bằng công trình. Được diễn ra trước khi bắt tay vào công việc thiết kế và thi công. Hướng nhà tốt, hợp mệnh gia chủ sẽ mang đến dòng vượng khí và cung tài lộc mở ra. Vậy Hướng nhà là gì và được xác định như thế nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong phạm vi bài viết này nhé.
MỤC LỤC
Định nghĩa hướng nhà
Việc định nghĩa cũng như xác định hướng nhà từ trước đến nay có khá nhiều quan điểm, có nhiều trường phái. Tuy nhiên sau nhiều năm tích lũy kinh nghiệm, cùng với việc tham khảo ý kiến của các chuyên gia phong thủy lão làng, các chuyên gia Wedo đã thống nhất định nghĩa như sau:
Xác định hướng nhà có ý nghĩa quan trọng trong việc thi công
Hướng nhà là hướng đi từ tâm nhà đến thẳng góc với tường phía trước của nhà, tức là hướng có cửa chính, hướng của cửa chính chính là hướng của ngôi nhà.
Người ta dùng hướng nhà theo bát quái phối hợp với mệnh cung của chủ nhà cũng như tính theo bát quái để tính bát san và dùng vị của cửa chính để tính kiết hung theo hệ phúc đức 24 cung. Căn cứ vào hướng nhà tức là hướng cửa để xác định đại hung hay đại kiết. Căn cứ vào 24 cung của hệ phức đức để xác định tiếu hung hay tiểu kiết. Việc xác định hướng nhà của các mẫu thiết kế như nhà cấp 4, biệt thự, nhà phố, … có ý nghĩa tiên quyết để có một không gian sống hoàn hảo và trọn vẹn hơn.
Xác định hướng nhà
Việc xác định hướng nhà được căn cứ theo mệnh cung, chọn tuổi, phối hợp mệnh cung với 8 hướng để chọn bát san tốt.
Xác định hướng nhà bằng mệnh cung và hướng bát san tốt
Nếu lấy một vị trí làm tâm điểm thì xung quanh chia làm 8 phương hướng
STT |
Phương hướng |
1 |
Phía Đông bát quái là cung Chấn |
2 |
Hướng Tây bát quái là cung Đoài |
3 |
Hướng Nam bát quái là cung Ly |
4 |
Hướng Bắc bát quái là cung Khảm |
5 |
Hướng Đông Nam bát quái là cung Tốn |
6 |
Hướng Đông Bắc bát quái là cung Cấn |
7 |
Hướng Tây Nam bát quái là cung Khôn |
8 |
Hướng Tây Nam bát quái là cung Càn |
Hướng nhà tốt sẽ mang đến nhiều tài lộc và phú quý cho gia đình
Mỗi hướng hay mỗi quái lại chia làm sơn vị, tổng cộng là 24 sơn vị.
Hướng Đông – Chẩn – gồm 3 sơn vị: Giáp, Ất, Mão
Hướng Đông Nam – Tốn – gồm 3 sơn vị: Thìn, Tốn, Tỵ
Hướng Nam – Ly – gồm 3 sơn vị: Bính, Ngọ, Đinh
Hướng Tây Nam – Khôn – gồm 3 sơn vị: Mùi, Không, Thân
Hướng Tây – Đoài – gồm 3 sơn vị: Canh, Dậu, Tân
Hướng Tây Bắc – Càn – gồm 3 sơn vị: Tuất, Càn, Hợi
Hướng Bắc – Khảm – gồm có 3 sơn vị: Nhâm, Tý, Quý
Hướng Đông Bắc – Cấn – gồm có 3 sơn vị: Sửu, Cấn, Dần
Hướng nhà là đường thẳng vuông góc với cửa chính của nhà, hướng từ trong ra ngoài sân. Đường thẳng này nằm trong cung (góc) mang bát quái nào thì nhà mang tên hướng đó.
Ví dụ: Đường vuông góc với cửa chính nằm trong cung chấn thì gọi là hướng Đông (chấn)
Đường thẳng góc với cửa chính nằm trong cung nào của 8 cung (quái) thì dùng tên của cung (quái) đó để đặt tên trạch.
Ví dụ: đường thẳng góc với cửa chính nằm trong cung Khảm thì nhà đó thuộc Khảm trạch, trong cung Cấn gọi là Cấn trạch, … Tất cả có 8 trạch là: Càn trạch, Khảm trạch, Cấn trạch, Chấn trạch, Tốn trạch, Ly trạch, Khôn trạch và Đoài trạch.
Tám trạch lại chia ra thành Đông tứ trạch và Tây tứ trạch. Đông tứ trạch gồm 4 trạch là: Khảm, Chấn, Tốn, Ly. Tây tứ trạch gồm 4 trạch là Càn, Đoài, Khôn, Cấn.
Xác định hướng nhà theo mệnh cung và bát sát sẽ giúp gia chủ chọn được hướng nhà chuẩn phong thủy
Mệnh cung của con người cũng có 8 mệnh cung là Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Không, Đoài và cũng chia 8 mệnh cung thành Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.
Những người có mệnh cung Đông tứ mệnh phải ở nhà Đông tứ mệnh, những người có mệnh cung Tây tứ mệnh phải ở nhà Tây tứ trạch mới cát lợi. Nếu người Đông tứ mệnh ở nhà Tây tứ trạch hoặc người Tây tứ mệnh ở nhà Đông tứ trạch thì bị hung hại. Song cũng có nhiều trường hợp người có mệnh Đông tứ mệnh ở nhà Đông tứ trạch, người có mệnh Tây tứ trạch ở nhà Tây tứ trạch vẫn bị hung hại phải kỵ. Và ngược lại người mệnh Đông tứ mệnh ở nhà Tây tứ trạch, người mệnh Tây tứ mệnh ở nhà đông tứ trạch không bị hung hại.
Phối hợp mệnh cung của mỗi người với hướng nhà được bát san như sau:
- Phối hợp Càn với Đoài, Khảm với Tốn, Cấn với Khôn, Chấn với Ly nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Đoài, người mệnh Khảm ở nhà hướng Tốn, người mệnh Cấn ở nhà hướng Khôn, người mệnh Chấn ở nhà hướng Ly thì được sinh khí thuộc sao Tham lang, Mộc tinh.
- Phối hợp Càn với Chấn, Khảm với Cấn, Ly với Đoài, Khôn với Tốn nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Chấn, người mệnh Khảm ở nhà hướng Cấn, người mệnh Ly ở nhà hướng Đoài, người mệnh Khôn ở nhà hướng Tốn thì phạm ngũ quỉ thuộc sao Liêm trinh, Hỏa tinh.
- Phối hợp Càn với Khôn, Khảm với Ly, Cấn với Đoài, Chấn với Tốn nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Khôn, người mệnh Khảm ở nhà hướng Ly, người mệnh Cấn ở nhà hướng Đoài, người mệnh Chấn ở nhà hướng Tốn thì được phúc đức, thuộc sao Vũ Khúc, Kim tinh.
- Phối hợp Càn với Khảm, Cấn với Chấn, Tốn với Đoài, Ly với Khôn, nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Khảm, người mệnh Cấn ở nhà hướng Chấn, người mệnh Tốn ở nhà hướng Đoài, người mệnh Ly ở nhà hướng Khôn thì phạm họa hại, thuộc sao Văn khúc, Thủy tinh.
- Phối hợp Càn với Tốn, Khảm với Chấn, Tốn với Ly, Khôn với Đoài, nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Tốn, người mệnh Khảm ở nhà hướng Chấn, người mệnh Tốn ở nhà hướng Ly, người mệnh Khôn ở nhà hướng Đoài, thì được Thiên y thuộc sao Cự Môn, Thổ tinh.
- Phối hợp Càn với Ly, Khảm với Khôn, Cấn với Tốn, Chấn với Đoài, nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Ly, người mệnh Khảm ở nhà hướng Khôn, người mệnh Cấn ở nhà hướng Tốn, người mệnh Chấn ở nhà hướng Đoài, thị được Thiên y, thuộc sao Cự Môn, Thổ tinh.
- Phối hợp Càn với Ly, Khảm với Khôn, Cấn với Tốn, Chấn với Đoài, nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Ly, người mệnh Khảm ở nhà hướng Khôn, người mệnh Cấn ở nhà hướng Tốn, người mệnh Chấn ở nhà hướng Đoài, thì phạm tuyệt mạng thuộc sao Phá quân, Kim tinh.
- Phối hợp Càn với Càn, Khảm với Khảm, Cấn với Cấn, Chấn với Chấn, Tốn với Tốn, Ly với Ly, Khôn với Khôn, Đoài với Đoài, nghĩa là người mệnh Càn ở nhà hướng Càn, người mệnh Khảm ở nhà hướng Khảm, người mệnh Cấn ở nhà hướng Cấn, người mệnh Chấn ở nhà hướng Chấn, người mệnh Tốn ở nhà hướng Tốn, người mệnh Ly ở nhà hướng Ly, người mệnh Khôn ở nhà hướng Khôn, người mệnh Đoài ở nhà hướng Đoài, thì được phục vị thuộc sao Phụ bật, Thủy tinh.
Dùng la bàn để xác định hướng nhà là cách đơn giản, tuy nhiên cần phải có hiểu biết mới có thể sử dụng
Xác định hướng nhà bằng la bàn
Hướng của cửa chính, chính là hướng của nhà. Muốn Tán gia bại sản nếu xác định hướng nhà không chuẩn thì đặt la bàn sao cho số 0 của la bàn vào chính giữa cung tý của la kinh, số 180 độ của la bàn vào chính giữa cung ngọ của la kinh rồi xoay cả la kinh và la bàn sao cho kim của la bàn sao cho kim của la bàn chỉ số 0 độ (la bàn và la kinh đặt ở tâm cửa). Rồi xem đường thẳng góc với cửa nằm ở cung nào của la kinh. Cung đó chính là hướng nhà.
Mệnh cung phối hướng dành cho tuổi Nam giới chọn hướng xây nhà theo mệnh chủ
Năm sinh | Can chi năm sinh | Mệnh Trạch |
Hướng nhà | |||||||
Đông tứ trạch | Tây tứ trạch | |||||||||
KHẢM | LY | CHẤN | TỐN | CÀN | KHÔN | CẤN | ĐOÀI | |||
1930 | Canh Ngọ | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
1931 | Tân Mùi | Càn | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí |
1932 | Nhâm Thân | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1933 | Quý Dậu | Tốn | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát |
1934 | Giáp Tuất | Chấn | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh |
1935 | Ất Hợi | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1936 | Bính Tý | Khảm | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại |
1937 | Đinh Sửu | Ly | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ |
1938 | Mậu Dần | Cấn | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên |
1939 | Kỷ Mão | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
1940 | Canh Thìn | Càn | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí |
1941 | Tân Tỵ | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1942 | Nhâm Ngọ | Tốn | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát |
1943 | Quý Mùi | Chấn | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh |
1944 | Giáp Thân | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1945 | Ất Dậu | Khảm | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại |
1946 | Bính Tuất | Ly | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ |
1947 | Đinh Hợi | Cấn | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên |
1948 | Mậu Tý | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
1949 | Kỷ Sửu | Càn | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí |
1950 | Canh Dần | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỹ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1951 | Tân Mão | Tốn | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát |
1952 | Nhâm Thìn | Chấn | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh |
1953 | Quý Tỵ | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại |
1955 | Ất Mùi | Ly | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ |
1956 | Bính Thân | Cấn | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên |
1957 | Đinh Dậu | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
1958 | Mậu Tuất | Càn | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí |
1959 | Kỷ Hợi | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1960 | Canh Tý | Tốn | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát |
1961 | Tân Sửu | Chấn | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh |
1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1963 | Quý Mão | Khảm | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại |
1964 | Giáp Thìn | Ly | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ |
1965 | Ất Tỵ | Cấn | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên |
1966 | Bính Ngọ | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
1967 | Đinh Mùi | Càn | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí |
1968 | Mậu Thân | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát |
1970 | Canh Tuất | Chấn | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh |
1971 | Tân Hợi | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1972 | Nhâm Tý | Khảm | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại |
1973 | Quý Sửu | Ly | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ |
1974 | Giáp Dần | Cấn | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên |
1975 | Ất Mão | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
1976 | Bính Thìn | Càn | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh |
1980 | Canh Thân | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1981 | Tân Dậu | Khảm | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại |
1982 | Nhâm Tuất | Ly | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ |
1983 | Quý Hợi | Cấn | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên |
1984 | Giáp Tý | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
1985 | Ất Sửu | Càn | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí |
1986 | Bính Dần | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1987 | Đinh Mão | Tốn | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát |
1988 | Mậu Thìn | Chấn | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1990 | Canh Ngọ | Khảm | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại |
1991 | Tân Mùi | Ly | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ |
1992 | Nhâm Thân | Cấn | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên |
1993 | Quý Dậu | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
1994 | Giáp Tuất | Càn | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí |
1995 | Ất Hợi | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1996 | Bính Tý | Tốn | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát |
1997 | Đinh Sửu | Chấn | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh |
1998 | Mậu Dần | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
1999 | Kỷ Mão | Khảm | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại |
2000 | Canh Thìn | Ly | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ |
2001 | Tân Tỵ | Cấn | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên |
2002 | Nhâm Ngọ | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
2003 | Quý Mùi | Càn | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí |
2004 | Giáp Thân | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
2005 | Ất Dậu | Tốn | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát |
2006 | Bính Tuất | Chấn | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh |
2007 | Đinh Hợi | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
2008 | Mậu Tý | Khảm | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại |
2009 | Kỷ Sửu | Ly | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ |
2010 | Canh Dần | Cấn | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên |
2011 | Tân Mão | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
2012 | Nhâm Thìn | Càn | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí |
2013 | Quý Tỵ | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
2014 | Giáp Ngọ | Tốn | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát |
2015 | Ất Mùi | Chấn | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh |
2016 | Bính Thân | Khôn | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y |
2017 | Đinh Dậu | Khảm | Phục Vị | Diên Niên | Thiên Y | Sinh Khí | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Ngũ Quỷ | Họa Hại |
2018 | Mậu Tuất | Ly | Diên Niên | Phục Vị | Sinh Khí | Thiên Y | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Họa Hại | Ngũ Quỷ |
2019 | Kỷ Hợi | Cấn | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Thiên Y | Sinh Khí | Phục Vị | Diên Niên |
2020 | Canh Tý | Đoài | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Sinh Khí | Thiên Y | Diên Niên | Phục Vị |
Ghi chú: Những hướng ra Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị là tốt. Ra Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại là xấu. Ra Tuyệt Mệnh là đặc biệt xấu. Những nếu nhà đã phạm phải những hướng xấu này thì dùng hướng bếp để trấn. Đặt bếp hướng Sinh Khí để hóa giải hướng nhà ra Ngũ Quỷ, đặt bếp hướng Thiên Y để hóa giải hướng nhà phạm Tuyệt Mệnh. Đặt bếp hướng Diên Nhiên để hóa giải nhà phạm hướng Họa Hại và hướng Lục Sát. |
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp trên đây, bạn đã có thể xác định hướng nhà dựa theo cung mệnh năm sinh, theo hướng bát san để có được hướng nhà may mắn và nhiều tài lộc.