Xây dựng nhà ở riêng lẻ luôn là một trong những vấn đề quan trọng trong việc phát triển hạ tầng đô thị. Trong đó, quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ theo tiêu chuẩn quốc gia đóng vai trò là cơ sở pháp lý vững chắc, đảm bảo tính bền vững, an toàn và thuận tiện cho người sử dụng. Việc tuân thủ các quy chuẩn này giúp xây dựng các công trình nhà ở đạt chất lượng cao, giảm thiểu rủi ro và bảo vệ sức khỏe của cư dân.
MỤC LỤC
- 1 Phạm vi áp dụng quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024
- 2 Các yêu cầu thiết kế nhà ở riêng lẻ chung
- 3 Yêu cầu quy hoạch và thiết kế kiến trúc nhà ở riêng lẻ
- 4 Yêu cầu về kết cấu và vật liệu trong quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024
- 5 Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật bên trong quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024
- 6 Yêu cầu hoàn thiện
- 7 Các yêu cầu an toàn cháy cơ bản trong thiết kế và xây dựng nhà
Phạm vi áp dụng quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024
Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết kế nhà cấp 4 gác lửng khi xây dựng mới. Khi cải tạo, tùy vào quy mô và tính chất công trình, có thể tham khảo tiêu chuẩn này.
Nhà ở kiến trúc dân gian/truyền thống: Khi xây dựng mới hoặc cải tạo nhà ở mang đặc trưng kiến trúc dân gian/truyền thống, có thể áp dụng tiêu chuẩn này như một hướng dẫn tham khảo.
Nhà ở liền kề/nhà ở liên kế: Đối với nhà ở liền kề hoặc nhà ở liên kế, tham khảo thêm yêu cầu trong TCVN 9411.
Điều kiện áp dụng cho nhà ở riêng lẻ: Điều 9 quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ áp dụng cho các nhà ở riêng lẻ với các yêu cầu sau:
- Chiều cao dưới 7 tầng (hoặc có chiều cao PCCC dưới 25 m).
- Khối tích dưới 5.000 m³.
- Có 1 tầng hầm hoặc 1 tầng bán hầm.
Các yêu cầu thiết kế nhà ở riêng lẻ chung
- Tuân thủ quy hoạch và quy định đô thị: Nhà ở riêng lẻ phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được phê duyệt. Giải pháp kiến trúc, kỹ thuật cần bảo đảm mỹ quan, tuân thủ các quy chế, quy chuẩn quản lý kiến trúc và các yêu cầu của địa phương (nếu có).
- Kết hợp mục đích sử dụng khác: Nếu nhà ở có kết hợp với các mục đích sử dụng khác, cần tuân thủ các quy định pháp luật về các mục đích sử dụng đó và thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Chọn vị trí xây dựng an toàn: Không xây nhà ống 1 tầng tại những khu vực có nguy cơ sạt lở, trượt đất, lũ quét, ngập lụt nếu không có giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn trong thi công và sử dụng.
- Đảm bảo an toàn và chất lượng công trình theo quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024:
- An toàn sinh mạng và sức khỏe cho cư dân.
- An toàn chịu lực và bảo đảm thời gian sử dụng theo thiết kế.
- Kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực.
- Phù hợp với phân cấp công trình.
- Thiết kế cho người cao tuổi và người khuyết tật: Nếu nhà có người cao tuổi hoặc người khuyết tật, cần tham khảo các quy định xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng cho đối tượng này.
- Sử dụng năng lượng và bảo vệ môi trường: Giải pháp kiến trúc cần tận dụng tối đa thông gió, ánh sáng tự nhiên, bền vững và thân thiện với môi trường. Khuyến khích các biện pháp tiết kiệm năng lượng và nước.
- Quảng cáo ngoài trời: Các phương tiện quảng cáo ngoài trời cần lắp đặt phù hợp với các quy định về quảng cáo.
- Hồ sơ thiết kế kiến trúc: Hồ sơ thiết kế nhà ở phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN 5671 về thiết kế kiến trúc.
Yêu cầu quy hoạch và thiết kế kiến trúc nhà ở riêng lẻ
Tuân thủ quy hoạch chi tiết: Nhà ở phải đáp ứng các chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, số tầng cao, và quy định khác trong quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, và quy chế quản lý kiến trúc đã được phê duyệt.
Diện tích thửa đất và mặt tiền:
- Diện tích tối thiểu 50 m² cho đất xây dựng nhà ở trong khu vực phát triển mới.
- Mặt tiền tối thiểu:
- 5 m nếu tiếp giáp với đường rộng ≥ 19 m.
- 4 m nếu tiếp giáp với đường rộng < 19 m.
Khoảng lùi tối thiểu:
- Tại khu vực phát triển mới: Theo quy định trong đồ án quy hoạch chi tiết.
- Tại khu vực hiện hữu: Phải tuân thủ quy định về khoảng lùi theo quy hoạch và thiết kế đô thị.
Khoảng cách giữa các nhà liền kề: Được xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, bảo đảm sự thống nhất không gian.
Mật độ xây dựng tối đa: Thửa đất có diện tích ≤ 100 m² có thể xây dựng tối đa 100%, nhưng chiều cao nhà không quá 25 m.
Các phòng chức năng cơ bản:
- Phòng ở, phòng sinh hoạt chung, phòng khách, phòng làm việc/học tập, phòng bếp, ăn, vệ sinh, chỗ để xe, phòng giặt, kho, ban công, lô gia.
- Cần đảm bảo công năng hợp lý, kiến trúc hài hòa, và thích ứng với nhu cầu sử dụng.
Thông gió và chiếu sáng: Các phòng ở, phòng bếp và ăn theo quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ cần có khả năng thông gió và chiếu sáng tự nhiên tối đa.
Chiều cao thông thủy:
- Phòng ở, phòng ăn: ≥ 2,6 m.
- Phòng bếp, vệ sinh, giặt là, kho: ≥ 2,3 m.
- Tầng hầm: ≥ 2,0 m.
Diện tích tối thiểu các phòng:
- Phòng ngủ giường đơn: 9 m².
- Phòng ngủ giường đôi: 12 m².
- Phòng sinh hoạt chung, tiếp khách: 13 m².
- Phòng bếp, ăn: 12 m².
- Phòng vệ sinh: 3 m².
- Kho: 3 m².
Cầu thang bộ:
- Chiều rộng thang: ≥ 700 mm.
- Chiều cao thông thủy của cầu thang: ≥ 2 m.
- Kích thước bậc thang: Chiều rộng bậc ≥ 250 mm, chiều cao bậc từ 50 mm đến 220 mm.
Cửa đi, cửa sổ, và cửa thông gió:
- Phải tuân thủ quy định về thiết kế đô thị và an toàn sinh mạng.
- Chiều cao thông thủy: ≥ 2 m từ nền/sàn nhà.
Hàng rào và cổng:
- Không được vượt quá ranh giới thửa đất.
- Khuyến khích thiết kế hàng rào thoáng và kết hợp cây xanh.
Kết cấu ngầm:
- Giới hạn ngoài cùng của các kết cấu ngầm không được vượt quá ranh giới thửa đất và chỉ giới đường đỏ.
Tầng hầm:
- Chỉ được phép xây dựng một tầng hầm, tuân thủ quy hoạch ngầm của khu vực.
Yêu cầu về kết cấu và vật liệu trong quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024
Tính toán chịu lực và tải trọng: Kết cấu nhà phải được thiết kế để chịu các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất theo hướng dẫn trong TCVN 2737:2023, dựa trên các số liệu điều kiện tự nhiên trong xây dựng.
Đáp ứng tiêu chuẩn kết cấu và móng: Cần tuân thủ các yêu cầu của các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu, nền móng và vật liệu sử dụng như TCVN 5573, TCVN 5574, TCVN 5575, TCVN 9362, TCVN 10304 và các tiêu chuẩn liên quan khác.
Vật liệu bảo đảm cách âm, cách nhiệt và độ bền: Ưu tiên sử dụng vật liệu có khả năng cách âm, cách nhiệt, đồng thời đảm bảo độ bền lâu dài dưới tác động của khí hậu, xâm thực môi trường và các tác nhân sinh học.
Lựa chọn vật liệu phù hợp với khí hậu và môi trường: Vật liệu xây dựng phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực. Khuyến khích sử dụng vật liệu tái chế, tái sử dụng, thân thiện với môi trường, cũng như vật liệu địa phương để giảm chi phí xây dựng.
Vật liệu ngoại thất và tính thẩm mỹ: Các vật liệu dùng cho mặt ngoài nhà cần hài hòa với phong cách kiến trúc, cảnh quan khu vực, ưu tiên vật liệu có độ bền cao, ít bám bụi và hạn chế vật liệu phản quang đối với các mặt ngoài tiếp giáp đường giao thông.
Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật bên trong quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024
1. Hệ thống cấp nước
- Thiết kế hệ thống cấp nước cần tuân thủ TCVN 4513, bảo đảm chất lượng nước sạch.
- Đường ống cấp nước chính nên được đặt trong hộp kỹ thuật, tránh bố trí chung với các hệ thống khác như điện, thông gió.
- Đối với hệ thống cấp nước chữa cháy, tính toán lưu lượng và cột áp đảm bảo an toàn cháy nổ.
2. Hệ thống thoát nước
- Thiết kế hệ thống thoát nước theo TCVN 4474.
- Nước thải không được xả trực tiếp ra đường phố, phải theo hệ thống thoát nước chung.
- Không xả nước mưa và nước thải sang nhà bên cạnh.
- Kết nối hệ thống thoát nước của nhà với mạng lưới thoát nước khu dân cư.
- Bể tự hoại cần xử lý nước thải khu vệ sinh trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung.
- Khuyến khích tái sử dụng nước mưa cho các mục đích như tưới cây, rửa xe.
3. Hệ thống cấp điện
- Thiết kế đường dây điện tách biệt với các hệ thống khác, dễ thay thế và sửa chữa, tuân thủ TCVN 7447-5-52.
- Sử dụng thiết bị bảo vệ mạch điện.
- Tủ phân phối điện cần có vị trí phù hợp, thuận tiện khi sửa chữa, bảo đảm an toàn và mỹ quan.
- Dây điện nên đi ngầm trong tường, sàn; khi đi nổi, sử dụng ống gen, máng cáp để tránh cháy nổ.
4. Hệ thống chiếu sáng
- Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên và sử dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
- Nếu thiếu ánh sáng tự nhiên, chiếu sáng nhân tạo cần đáp ứng đủ yêu cầu sinh hoạt.
- Khuyến khích chiếu sáng khẩn cấp trên đường thoát nạn và sử dụng hệ thống chiếu sáng thông minh.
5. Hệ thống chống sét
- Đảm bảo hệ thống chống sét theo TCVN 9888.
6. Chống ồn
- Đảm bảo các quy định về tiếng ồn đối với nhà ở có kết hợp mục đích sử dụng khác.
7. Thông gió và điều hòa không khí
- Hệ thống cần tuân thủ TCVN 5687, đặc biệt chú trọng thông gió cục bộ cho các khu vực như bếp, phòng tắm.
- Bố trí các vị trí cho hệ thống điều hòa sao cho không ảnh hưởng đến kiến trúc và bảo đảm mỹ quan.
8. Hệ thống thông tin và viễn thông trong quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024
- Thiết kế hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông đồng bộ, dễ thay thế, sửa chữa.
- Bố trí ống cáp trong tường để không ảnh hưởng các hệ thống kỹ thuật khác.
- Lắp đặt hệ thống camera an ninh khi cần thiết.
9. Thang máy
- Thiết kế thang máy cần phù hợp với TCVN 6396-20, TCVN 7628-1, đảm bảo an toàn và khả năng vận hành.
- Tải trọng sàn cabin không nhỏ hơn 200 kg/m2, vận tốc không vượt quá 0.3 m/s.
- Không cho các hệ thống như cấp nước, nhiệt đi qua giếng thang máy.
- Thang máy cần có thiết bị bảo vệ và chế độ tự động mở cửa khi mất điện.
Yêu cầu hoàn thiện
Tuân thủ TCVN 9377: Công tác hoàn thiện phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn trong TCVN 9377 để đảm bảo chất lượng và an toàn.
Thiết kế mặt ngoài: Cần kết hợp hài hòa các yếu tố như vật liệu, màu sắc, chi tiết trang trí để vừa đẹp mắt, vừa phù hợp với công năng sử dụng, đồng thời tạo sự đồng điệu với cảnh quan xung quanh.
Tuân thủ quy hoạch: Các yêu cầu hoàn thiện ngoại thất phải phù hợp với quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và các quy chế quản lý kiến trúc của khu vực.
Lắp đặt bồn nước trên mái: Cần có giải pháp kết cấu an toàn, đồng thời che chắn phù hợp để đảm bảo mỹ quan và độ bền vững cho công trình.
Chi tiết kiến trúc mặt đứng: Cửa sổ, cửa đi, lan can, ban công, lô gia, gờ phào, chi tiết mái phải đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng và không làm ảnh hưởng đến các thiết bị, phương tiện bảo trì ngoài nhà.
Các yêu cầu an toàn cháy cơ bản trong thiết kế và xây dựng nhà
Tính toán số tầng và chiều cao PCCC:
- Số tầng tính đến tầng có người sử dụng cao nhất.
- Các tầng phía trên không có người sử dụng hoặc không chứa vật liệu cháy, cần được ngăn cháy với khu vực có người sử dụng.
Yêu cầu diện tích và không gian:
Các chỉ tiêu diện tích và không gian phải tuân thủ TCVN 9255 và các tiêu chuẩn liên quan như TCVN 5593.
Điều kiện thông gió trong hành lang bên:
- Nếu hành lang bên được ngăn cháy, tổng diện tích cửa sổ phải ≥ 15% diện tích sàn hành lang.
- Nếu không có ngăn cháy, tổng diện tích cửa sổ phải ≥ 25%.
Giải pháp an toàn cháy cho các công trình:
Áp dụng các yêu cầu cụ thể về an toàn cháy tùy theo quy mô và mục đích sử dụng công trình (như yêu cầu tại 9.2 và 9.3).
Cách ngăn cháy lan sang nhà liền kề:
- Bố trí khoảng cách từ mặt ngoài của tường hoặc kết cấu bao che đến ranh giới thửa đất ≥ 1,5 m.
- Hoặc sử dụng kết cấu bao che có đặc tính chống cháy.
Ngăn cháy giữa các khu vực trong nhà theo quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024:
- Tường/vách chịu lực: sử dụng tường gạch, bê tông cốt thép hoặc vật liệu có giới hạn chịu lửa tối thiểu REI 30.
- Tường/vách không chịu lực: sử dụng các giải pháp chống cháy với giới hạn chịu lửa El 30.
Cửa chống cháy:
Cửa đi lắp trên các bộ phận ngăn cháy cần có giới hạn chịu lửa El 15 trở lên, có thể là cửa gỗ tự nhiên, cửa gỗ công nghiệp hoặc cửa thép với lớp chống cháy.
Yêu cầu về giao thông và tiếp cận chữa cháy:
Đảm bảo có lối đi thuận tiện cho lực lượng chữa cháy và cứu nạn.
Bố trí lối ra khẩn cấp:
- Các lối ra sân thượng, ban công hoặc lô gia thoáng, với các cửa mở dễ dàng khi có cháy.
- Cung cấp phương tiện hỗ trợ thoát nạn như thang dây, thang ngoài nhà.
Lắp đặt thiết bị hỗ trợ thoát nạn:
Các thang ngoài nhà cao ≥ 10 m phải có biện pháp bảo vệ an toàn cho người sử dụng (ví dụ: lan can, song sắt).
Yêu cầu an toàn cháy cho nhà ở riêng lẻ:
- Bảo đảm an toàn cháy cho người trong nhà, không để cháy lan sang các nhà liền kề.
- Lối ra thoát nạn phải được duy trì để mọi người có thể thoát ra ngoài an toàn.
Giải pháp an toàn cháy cho nhà ở trong quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024:
Cần kết hợp các giải pháp an toàn cháy với các yếu tố an ninh của nhà, đảm bảo người trong nhà có thể thoát hiểm dễ dàng khi xảy ra cháy.
Ngăn chặn cháy lan sang nhà liền kề
Để ngăn ngừa cháy lan giữa các nhà liền kề, cần áp dụng các giải pháp phù hợp theo các nguyên tắc bảo vệ cháy lan đã được quy định tại điều 9.1.6, bao gồm:
- Tường chắn cháy: Tường phải có khả năng chịu lửa đạt yêu cầu, đảm bảo không để lửa và khói lan sang nhà liền kề. Đây có thể là tường gạch, bê tông, hoặc các vật liệu chịu lửa khác, tùy thuộc vào mức độ yêu cầu của từng công trình.
- Mái nhà và kết cấu mái: Mái nhà cũng phải được bảo vệ bằng các vật liệu chống cháy, đặc biệt ở các vị trí tiếp giáp với nhà bên cạnh. Nếu có mái che chung, cần sử dụng các biện pháp chống cháy toàn diện cho toàn bộ kết cấu mái.
- Khe hở và kết cấu: Các khe hở giữa các tòa nhà, như lối thoát hiểm hoặc các khu vực kết nối khác, phải được bịt kín để không cho phép khói và lửa lan sang các công trình khác.
Ngoài ra, cần phải kiểm tra và bảo trì thường xuyên các hệ thống ngăn cháy để đảm bảo khả năng phòng cháy chữa cháy luôn được duy trì trong suốt thời gian sử dụng.
Ngăn chặn cháy trong các khu vực có nguy cơ cao
Các khu vực có nguy cơ cháy cao, như nơi chứa xe ô tô, mô tô, xe máy hoặc vật liệu dễ cháy, cần được ngăn cách bằng các vật liệu có khả năng chịu lửa như vách tường, cửa chống cháy. Những khu vực này phải có các giải pháp phòng cháy đặc biệt và trang bị các thiết bị chữa cháy phù hợp, như hệ thống báo cháy, họng nước chữa cháy hoặc hệ thống chữa cháy tự động.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tính m2 xây dựng nhà theo quy chuẩn mới nhất
Giải pháp cho thang máy và khu vực giếng thang máy
Đối với các khu vực như thang máy, giếng thang máy hoặc khu vực có lối thoát hiểm, cần đảm bảo rằng những khu vực này được bảo vệ bằng các biện pháp an toàn, như cửa chống cháy hoặc hệ thống ngăn cháy tự động. Điều này giúp đảm bảo không có cháy lan ra các khu vực khác trong nhà, ảnh hưởng đến đường thoát nạn của cư dân.
Chữa cháy và cứu nạn trong quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ TCVN 13967:2024
Giao thông phục vụ cho công tác chữa cháy và cứu nạn cần được thiết kế sao cho lực lượng cứu hộ có thể tiếp cận một cách nhanh chóng và hiệu quả. Việc thiết kế phải dựa trên điều kiện địa hình khu vực xây dựng và tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy.
Các lối thoát hiểm, cầu thang bộ, thang máy, hệ thống chữa cháy tự động cần được trang bị đúng tiêu chuẩn, bảo đảm an toàn tối đa cho người sử dụng trong các tình huống khẩn cấp.
Tóm lại, quy chuẩn xây dựng nhà ở riêng lẻ theo tiêu chuẩn quốc gia là một yếu tố quan trọng trong việc xây dựng và phát triển các khu dân cư hiện đại, bền vững. Việc hiểu và áp dụng đúng các quy chuẩn này không chỉ giúp nâng cao chất lượng công trình mà còn đảm bảo an toàn và thuận tiện cho người sử dụng.