Nhà phố là loại hình kiến trúc phổ biến ở đô thị, khi mà diện tích đất sử dụng có sự eo hẹp. Đặc thù hình hộp cùng với thiết kế nhà cao tầng, đã mang đến dấu ấn riêng, có tính phổ biến. Làm sao để lựa chọn được mẫu mặt tiền nhà phố đẹp nhưng tiết kiệm chi phí thi công?
MỤC LỤC
Mặt tiền nhà phố hiện nay được phân loại như thế nào?
Để có thể lựa chọn được mẫu mặt tiền nhà phố phù hợp với gia đình, Quý khách hàng cần biết hiện nay có những loại mặt tiền nhà phố nào? Chúng được phân loại ra sao?
Mặt tiền nhà phố hiện nay được phân chia theo nhiều tiêu chí. Phổ biến nhất là phân loại theo mặt tiền ngôi nhà.
Phân loại theo mặt tiền ngôi nhà có:
+ Nhà phố 1 mặt tiền
+ Nhà phố 2 mặt tiền
+ Nhà phố 3 mặt tiền
Phân loại theo phong cách kiến trúc có:
+ Mặt tiền nhà phố hiện đại
+ Mặt tiền nhà phố Tân cổ điển
Phân loại theo diện tích mặt tiền có:
+ Mặt tiền nhà phố 4m
+ Mặt tiền nhà phố 5m
+ Mặt tiền nhà phố 6m
+ Mặt tiền nhà phố 7m
Phân loại theo số tầng có:
+ Mặt tiền nhà phố 2 tầng
+ Mặt tiền nhà phố 3 tầng
+ Mặt tiền nhà phố 4 tầng
+ Mặt tiền nhà phố 5 tầng
Phân loại theo kiến trúc mái có:
+ Mặt tiền nhà ống mái bằng
+ Mặt tiền nhà ống mái tôn
+ Mặt tiền nhà ống mái lệch
+ Mặt tiền nhà ống mái thái
Việc lựa chọn mặt tiền nhà ống nào là do điều kiện thực tế của ô đất, kinh phí và nhu cầu cũng như mong muốn của mỗi gia đình.
Cần chú ý những gì để chọn được mẫu mặt tiền nhà phố đẹp
Để chọn được mẫu nhà ống có mặt tiền đẹp, hãy lắng nghe những kinh nghiệm được chia sẻ từ các chủ đầu tư khác như sau:
Thứ 1: Nên chọn những mẫu nhà có hình khối kiến trúc cân đối. Mặt tiền nhà phố có thể rộng hoặc hẹp, hình khối ngôi nhà cần phải cân xứng với không gian diện tích xây dựng. Hình khối và mặt tiền cần được lựa chọn căn cứ theo diện tích và số tầng thiết kế thi công, phong cách kiến trúc.
Thứ 2: Nên lựa chọn những mẫu mặt tiền nhà phố phù hợp với kinh tế của gia đình. Có nhiều mẫu mặt tiền yêu cầu kỹ thuật thi công phức tạp, hình khối cầu kỳ, tính thẩm mỹ cao, ai cũng yêu thích. Tuy nhiên điều kiện kinh tế của gia đình không thể thi công thì nên chọn những mẫu mặt tiền đơn giản, phù hợp với điều kiện đầu tư vẫn hơn là chạy theo thẩm mỹ số đông.
Thứ 3: Nên định hình phong cách kiến trúc và nhu cầu cụ thể của gia đình để chủ động. Yêu thích phong cách hiện đại hay Tân cổ điển, đơn giản hay cầu kỹ, mục đích sử dụng để ở hay kinh doanh thì bạn cũng cần phải xác định rõ. Nếu không biết gia đình mình cần gì và muốn gì thì rất khó để bạn có thể chọn được công trình như ý.
Thứ 4: Nên thuê đơn vị thiết kế chuyên nghiệp tư vấn. So với số tiền bỏ ra thi công nhà hàng tỷ động, thì con số mười mấy, hai mươi triệu không đáng là bao. Chi phí thiết kế nhà chỉ là một con số nhỏ phải bỏ ra, nhưng nõ giúp gia đình bạn có thể tháo bỏ những vướng mắc, được sở hữu mẫu thiết kế nhà khoa học và giàu tính thẩm mỹ cao. Hơn hết, công năng sử dụng của ngôi nhà có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và yếu tố phong thủy. Nếu được kiến trúc sư giàu kinh nghiệm tư vấn thì sẽ hạn chế được những thiếu sót và bất cập về sau.
Thứ 5: Nên tham khảo các mẫu mặt tiền nhà phố bên cạnh công trình. Việc này là một việc làm hết sức cần thiết. Việc quan sát, nghiên cứu các công trình đã thi công thực tế sẽ giúp gia đình rút ra được nhiều kinh nghiệm và gợi ý. Từ đó việc lựa chọn mẫu nhà mới với mặt tiền mới cũng sẽ dễ dàng hơn nhiều.
Những bí quyết này không mới, tuy nhiên nếu không áp dụng đúng cách thì rất khó để gia đình có thể sở hữu được không gian sống như ý.
Làm sao để chọn được đơn vị thiết kế nhà phố như ý?
Nếu không có kinh nghiệm chuyên môn thì việc thuê thiết kế nhà là việc nên làm. Tuy nhiên giữa một biển rừng thông tin Vàng thau lẫn lộn, gia đình bạn nên lựa chọn đơn vị thiết kế uy tín dựa theo các tiêu chí sau:
Hồ sơ năng lực của công ty
Hồ sơ năng lực thể hiện rõ nét quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng với các hạng mục chuyên môn cụ thể. Thể hiện quy mô hoạt động, chất lượng đội ngũ nhân sự, quy trình làm việc với các bước cụ thể. Đồng thời hồ sơ năng lực còn thể hiện rõ thông tin các công trình mà đơn vị đã thiết kế thi công. Thông qua các thông tin này, gia đình bạn hoàn toàn có cơ sở để tìm hiểu thêm và đánh giá đúng về trình độ của đơn vị thiết kế mặt tiền nhà phố đang có ý định hợp tác.
Tìm hiểu kỹ quy trình làm việc
Tiến độ công việc có ảnh hưởng quan trọng đến tâm lý và chi phí đầu tư. Do đó trước khi đặt bút ký hợp đồng, gia đình bạn cần phải tìm hiểu kỹ quy trình tư vấn thiết kế, thi công của công ty xây dựng đang có ý định hợp tác. Quy trình cụ thể với các bước, thể hiện tiến độ công việc được tiến hành, sẽ giúp gia đình có cái nhìn tổng quan về quá trình thi công, từ đó có những sắp xếp công việc, đầu tư sao cho khoa học nhất có thể.
Đọc kỹ hợp đồng
Hợp đồng là cơ sở pháp lý thể hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của công ty thiết kế mặt tiền nhà phố và gia đình. Ngoài các căn cứ pháp luật, nó còn là sự ràng buộc để bảo vệ quyền lợi của hai bên. Hợp đồng sẽ quy định rõ từng phần việc, nội dung chi tiết cách thức triển khai; chi phí dịch vụ; tiến độ thanh toán, quyết toán. Với những công ty thiết kế uy tín thì sẽ luôn có hợp đồng rõ ràng, công tâm và đảm bảo quyền lợi cho khách hàng cao nhất.
Tham khảo qua người thân
Tìm công ty thiết kế uy tín qua người thân bạn bè, những người đã sử dụng dịch vụ của công ty trước đó là cách tìm kiếm đơn vị thiết kế tuy tín đơn giản và thiết thực nhất. Người thực, việc thực, năng lực sẽ thể hiện cụ thể qua công trình họ đã làm. Các bạn nên cố gắng sử dụng kinh nghiệm này để tiết kiệm thời gian tìm kiếm, nghiên cứu. Ngoài người thân, có thể tìm kiếm qua các công cụ tìm kiếm trên mạng, tuy nhiên tính xác thực cần phải có thời gian kiểm nghiệm.
Chi phí thiết kế mặt tiền nhà phố hiện nay là bao nhiêu
Chi phí thiết kế hiện nay của nhà phố được phân theo mặt tiền nhà phố và hạng mục sử dụng, được cụ thể hóa qua các gói như sau:
Chi phí thiết kế
STT | Loại công trình | Chiều rộng mặt tiền chính (A) | Suất đầu tư/ m2 sàn xây dựng (đồng) | Giá thiết kế (đ/m2) | |||
Gói A | Gói B | Gói C | Gói D | ||||
1 | Nhà phố 1 mặt tiền | A < 4,5m | 4.500.000 | 64.000 | 128.000 | 166.000 | 236.000 |
2 | Nhà phố 2 mặt tiền | A < 4,5m | 4.700.000 | 70.000 | 138.000 | 179.000 | 255.000 |
3 | Nhà phố 3 mặt tiền | A < 4,5m | 5.000.000 | 74.000 | 148.000 | 190.000 | 275.000 |
4 | Nhà phố | 4,6m < A < 6m | 4.800.000 | 77.000 | 158.000 | 205.000 | 290.000 |
5 | Nhà biệt thự mini | 6m < A < 8m | 5.500.000 | 87.000 | 168.000 | 218.000 | 310.000 |
6 | Nhà biệt thự | A > 8m | 6.500.000 | 110.000 | 188.000 | 245.000 | 350.000 |
- Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT, áp dụng với công trình nhà ở gia đình. Loại công trình khác tính % suất đầu tư.
- Đơn giá trên áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn trên 200 m2.
+ Nếu tổng diện tích sàn từ 100 – 174 m2, nhân thêm với hệ số k=1,2.
+ Nếu tổng diện tích sàn từ 175 – 200 m2, nhân thêm với hệ số k=1,1.
+ Nếu tổng diện tích sàn từ nhỏ hơn 100 m2, nhân thêm với hệ số k=1,4.
- Cách tính diện tích:
+ Phần diện tích có mái che: tính 100% diện tích.
+ Diện tích không có mái che: tính 50% diện tích.
+ Phần thang: tính 150% diện tích
+ Phần diện tích lợp ngói: tính 150% diện tích.
+ Đối với gói thiết kế gói C, nếu quý khách yêu cầu thiết kế chi tiết các mảng trang trí (design theo chiều đứng), phí thiết kế nhân hệ số k = 1,3.
Nội dung gói thiết kế sử dụng
No | Danh mục hồ sơ | Mô tả nội dung hồ sơ | Hồ sơ trong Gói thiết kế | |||
A | B | C | D | |||
1 | Hồ sơ xin phép xây dựng | Đầy đủ hồ sơ xin phép xây dựng theo quy định (không bao gồm thủ tục đi xin phép xây dựng) |
x | x | x | |
2 | Hồ sơ phối cảnh | Phối cảnh ba chiều mặt tiền | x | x | x | |
3 | Hồ sơ kiến trúc | + Mặt bằng kỹ thuật các tầng. + Các mặt đứng triển khai. + Các mặt cắt kỹ thuật thi công. |
x | x | x | x |
4 | Hồ sơ kiến trúc mở rộng | + Mặt bằng trần giả. + Mặt bằng lát sàn; Mặt bằng bố trí đồ nội thất. |
x | x | ||
5 | Hồ sơ nội thất | + Trang trí nội thất, ánh sáng, vật liệu, màu sắc toàn nhà. | x | |||
6 | Hồ sơ nội thất triển khai | + Triển khai chi tiết các thiết bị nội thất. + Triển khai các chi tiết trang trí tường, vườn cảnh… |
x | |||
7 | Hồ sơ chi tiết cấu tạo | Thang, ban công, vệ sinh, cửa và các các chi tiết khác của công trình. | x | x | x | x |
8 | Hồ sơ kết cấu | +Mặt bằng chi tiết móng, bể phốt + Mặt bằng dầm sàn, cột các tầng + Chi tiết cầu thang, chi tiết cột, chi tiết dầm. + Các bản thống kê thép |
x | x | x | |
9 | Hồ sơ thiết kế kỹ thuật M&E | + Bố trí điện công trình. + Cấp thoát nước công trình. + Hệ thống thông tin liên lạc; Hệ thống chống sét |
x | x | x | |
10 | Phần thiết kế cảnh quan sân vườn | + Thiết kế cổng tường rào, hệ thống hạ tầng kỹ thuật. + Sân, đường đi dạo, giao thông nội bộ. + Đèn trang trí, chi tiết phụ trợ khác |
x | x | ||
11 | Dự toán chi tiết và tổng dự toán xây dựng | + Bóc tách, liệt kê khối lượng, đơn giá, thành tiền các hạng mục thi công công trình. | x | x | x | |
12 | Giám sát tác giả | + Đảm bảo xem xét việc thi công xây lắp đúng thiết kế. + Giúp chủ đầu tư lựa chọn vật liệu và thiết bị nội thất. |
x | x | x |
Đơn giá cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng thời điểm bởi đơn giá nhân công và giá vật tư luôn có tính thời điểm, lên xuống thất thường không có giá cố định. Đơn giá sẽ được báo giá dựa theo mong muốn của mỗi gia đình và hạng mục nội dung của mỗi gói.
Để được tư vấn chi tiết hơn về chi phí và phối cảnh mặt tiền nhà phố, hãy liên hệ ngay với Wedo, chúng tôi luôn sẵn lòng phục vụ các bạn.