WEDO Quy trình thẩm duyệt PCCC nhanh chóng và mới nhất 2024

Quy trình thẩm duyệt PCCC nhanh chóng và mới nhất 2024

Theo quy định tại điểm a khoản 5 và khoản 6 Điều 36 tại Nghị định số 167/2013/NĐ-CP, Công ty sẽ phải nộp phạt từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp không thực hiện thẩm duyệt PCCC theo quy định của pháp luật. Theo đó, việc nắm rõ quy trình thẩm duyệt pccc giúp bạn rút ngắn thời gian và đảm bảo an toàn cho công trình.

Để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng hãy liên hệ với WEDO hoặc gọi đến số Hotline: 093 889 6767 - 083 889 6767.
Để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng hãy liên hệ với WEDO hoặc gọi đến số Hotline: 093 889 6767 – 083 889 6767.

Thẩm duyệt PCCC là gì?

Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, thẩm duyệt PCCC tiếng anh là Approval fire protection. Đây là quá trình cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, đối chiếu nội dung thiết kế, công trình, phương tiện giao thông cơ giới, đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu về an toàn PCCC. Pháp luật Việt Nam sẽ có các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định cụ thể đối với khía cạnh này. Ngoài ra, trong quá trình thẩm duyệt, cơ quan nhà nước sẽ kiểm tra, đối chiếu cả với các tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng tại Việt Nam theo đúng trình tự.

Kết quả cuối cùng của quá trình thẩm duyệt PCCC sẽ là căn cứ quan trọng để các dự án, công trình được phê duyệt và chính thức đưa vào quy hoạch. cấp giấy phép, thi công và hoạt động.

Song song với đó, các dự án cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng, cũng đều phải tuân thủ quy định chung về PCCC, theo Khoản 2 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Việc lập đồ án quy hoạch, hồ sơ thiết kế, được quy định tại Phụ lục V, ban hành kèm Nghị định này sẽ do đơn vị được đề cập thực hiện và phải thẩm duyệt đầy đủ theo luật hiện hành.

quy trình thẩm duyệt pccc
Thẩm duyệt PCCC tiếng anh là Approval fire protection

Quy trình thẩm duyệt PCCC

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức hoặc cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo Mục 3 tới cơ quan có thẩm quyền theo các hình thức dưới đây:

– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền;

– Trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền;

– Qua dịch vụ bưu chính công ích, thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của luật Việt Nam.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tiếp nhận và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC (Mẫu số PC03). Nếu hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ, hướng dẫn hoàn thiện và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04).

Bước 3: Thông báo kết quả xử lý hồ sơ

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, cán bộ tiếp nhận giao Phiếu tiếp nhận hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung và lưu 01 bản.

– Trường hợp nộp qua Cổng Dịch vụ công, gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại.

– Trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính, gửi Phiếu tiếp nhận hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung và lưu 01 bản.

– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, cơ quan trả lời bằng văn bản và phản hồi tương ứng với hình thức nộp hồ sơ ban đầu.

quy trình thẩm duyệt pccc
Quy trình thẩm duyệt PCCC là bước quan trọng

Lưu ý: Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, và xuất trình giấy tờ tùy thân hợp lệ.

Thẩm duyệt PCCC có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại khoản 10 của Điều 13 trong Nghị định 136/2020/NĐ-CP, thời hạn thẩm duyệt thiết kế về PCCC được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:

– Đồ án quy hoạch xây dựng: Không vượt quá 05 ngày làm việc,

– Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không vượt quá 05 ngày làm việc,

– Thiết kế cơ sở: Không vượt quá 10 ngày làm việc với các dự án thuộc nhóm quan trọng quốc gia hoặc nhóm A; và không vượt quá 05 ngày làm việc đối với các dự án không thuộc trường hợp trên,

– Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không vượt quá 15 ngày làm việc đối với các dự án thuộc nhóm quan trọng quốc gia hoặc nhóm A; và không vượt quá 10 ngày làm việc đối với các dự án không thuộc trường hợp trên,

– Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn PCCC: Không vượt quá 10 ngày làm việc.

Các thời hạn quy trình thẩm duyệt pccc được tính cụ thể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm các ngày nghỉ lễ, nghỉ cuối tuần hoặc các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật. Điều này nhằm đảm bảo quá trình thẩm duyệt diễn ra đúng thời hạn và hiệu quả.

quy trình thẩm duyệt pccc
Nhà thầu cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định

Hồ sơ thẩm duyệt PCCC

Xét theo Khoản 4 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-C, hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC, gồm:

Đối với đồ án quy hoạch xây dựng:

(1) 01 Văn bản đề nghị xem xét về giải pháp PCCC của cá nhân, cơ quan, tổ chức lập quy hoạch (theo Mẫu số PC06);

(2) Các tài liệu, kèm bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 (đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha), tỷ lệ 1/500 (đối với các trường hợp còn lại) thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế các công trình độc lập có nguy hiểm cháy, nổ quy định tại các mục 15 và 16 Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP (trừ trạm cấp xăng dầu nội bộ và cơ sở sử dụng khí đốt):

(1) 01 Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về PCCC của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

(2) 01 Giấy chứng nhận quyền sở hữu và sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với công trình;

(3) Bản vẽ, tài liệu mô tả rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến PCCC như khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, bậc chịu lửa của công trình, hướng gió, cao độ công trình;

quy trình thẩm duyệt pccc
Quy trình thẩm duyệt pccc giúp đảm bảo an toàn trong thi công và sử dụng

Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình:

(1) 01 Văn bản đề nghị đối chiếu, cho ý kiến về giải pháp PCCC của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì bắt buộc phải có văn bản ủy quyền theo quy định hiện hành của pháp luật;

(2) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án có sử dụng nguồn vốn đầu tư công;

(3) 01 Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) / Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất / văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với công trình sử dụng vốn khác;

(4) 01 Giấy xác nhận đạt đủ tiêu chuẩn kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế về PCCC;

(5) 01 Bản vẽ và 01 bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung được yêu cầu về giải pháp PCCC quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình:

(1) 01 Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06), trong trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì người làm phải có văn bản ủy quyền theo quy định hiện hành của pháp luật;

(2) 01 Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về PCCC của cơ quan Cảnh sát PCCC (nếu có);

(3) 01 Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với những dự án có sử dụng nguồn vốn đầu tư công;

quy trình pccc
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế

(4) 01 Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) / Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất / văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;

(5) 01 Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế về PCCC;

(6) Dự toán xây dựng công trình;

(7) 01 Bản vẽ và bản mô tả thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

(8) 01 Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, 01 văn bản thẩm duyệt thiết kế, bản vẽ được đóng dấu thẩm duyệt về PCCC (đối với hồ sơ thiết kế cải tạo, điều chỉnh);

(9) 01 Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan có chuyên môn về xây dựng (nếu có);

Đối với thiết kế kỹ thuật của phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về việc đảm bảo an toàn PCCC:

(1) 01 Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC của chủ đầu tư, chủ phương tiện (theo Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì bắt buộc phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

(2) 01 Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế về PCCC;

(3) Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện; 01 bản vẽ và 01 bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC, được quy định cụ thể tại điểm b và điểm c khoản 1, điểm b, c, d và điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

quy trình pccc
Mỗi công trình sẽ có những yêu cầu riêng

Lưu ý: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là phải bản chính, nếu không sẽ dùng bản sao có công chứng, chứng thực / bản sao / bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ dễ dàng đối chiếu.

Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cung cấp cho cơ quan chức năng phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu sử dụng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt. Chủ đầu tư, chủ phương tiện phải hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.

Quy định công trình phải thẩm duyệt PCCC

Phụ lục V kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định rõ ràng các loại công trình, dự án phải tiến hành thẩm duyệt thiết kế về PCCC. Cụ thể, các công trình sau đây bắt buộc phải thực hiện thẩm duyệt:

1. Trụ sở cơ quan nhà nước: Các cấp trụ sở cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m³ trở lên.

2. Nhà ở: Nhà chung cư, nhà tập thể, ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m³ trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m³ trở lên.

3. Cơ sở giáo dục:

– Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000m³ trở lên.

– Trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông có tổng khối tích từ 5.000m³ trở lên.

– Trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m³ trở lên.

4. Cơ sở y tế: Bệnh viện, phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000m³ trở lên.

5. Cơ sở văn hóa, giải trí:

– Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên.

– Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m³ trở lên.

– Nhà văn hóa, thiết kế phòng karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500m³ trở lên.

quy trình pccc
Nhà thầy cần nghiên cứu kỹ trước khi thiết kế để đáp ứng đủ tiêu chuẩn pccc

>>> Xem thêm: Tổng hợp quy chuẩn phòng cháy chữa cháy mới nhất 2024

https://wedo.vn/lien-he-wedo/

6. Cơ sở kinh doanh:

– Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa có tổng khối tích từ 3.000m³ trở lên.

– Nhà hàng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở lưu trú khác cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m³ trở lên.

7. Công trình khác:

– Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m³ trở lên.

– Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách có tổng khối tích từ 5.000m³ trở lên.

– Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000m³ trở lên.

Như vậy, trên đây là từ A-Z thông tin liên quan đến quy trình thẩm duyệt PCCCWEDO đã tổng hợp. Đối với mỗi loại công trình sẽ có những quy chuẩn, quy định riêng. Từ đó, quý nhà thầu và chủ đầu tư sự kiện có thể tham khảo, để rút ngắn thời gian, đảm bảo tiến độ thi dự án.

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN:

    Bạn ở đâu Miền BắcMiền NamMiền Trung

    Tên của bạn

    Địa chỉ Email

    Số điện thoại

    Tiêu đề

    Nội dung yêu cầu

    SỰ KIỆN ĐƯỢC YÊU THÍCH

    chủ đề liên quan
    bài viết liên quan
    fanpage zalo Call Hotline Wedo